Ngan hang kien thuc trong ngo |
GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA NGÔ TÍNH THEO % CHẤT KHÔ SO VỚI MỘT SỐ CÂY LẤY HẠT KHÁC.
Có rất nhiều loại ngô, các giống ngô nếp, ngô răng ngựa ở nước ta thì có hàm lượng tinh bột cao, lượng đường ít. Trong khi các giống ngô ở Mỹ và châu Âu thường được lai tạo để có lượng tinh bột rất ít, độ ngọt cao (họ vẫn gọi là sweetcorn).
Hàm lượng
Loại hạt |
TINH
BỘT |
PROTEIN |
LI PIT |
XENLULOZA |
TRO |
NƯỚC
|
Ngô |
69,2 |
10,6 |
4,3 |
2,0 |
1,4 |
12,5 |
Lúa |
62,4 |
7,9 |
2,2 |
9,9 |
5,7 |
11,9 |
Lúa mì |
63,8 |
16,8 |
2,0 |
2,0 |
1,8 |
13,6 |
Cao lương |
71,7 |
12,7 |
3,2 |
1,5 |
1,6 |
9,9 |
Kê |
59,0 |
11,3 |
3,8 |
8,9 |
3,6 |
13,0 |
- Protein: Ngô có trung bình 10,6% protein, protein chính của ngô là zein, một loại prolamin gần như không có ly sin và tryptophan. Nếu ǎn phối hợp ngô với đậu đỗ và các thức ǎn động vật thì giá trị protein ngô sẽ tǎng lên nhiều.
- Lipit: Lipit trong hạt ngô toàn phần từ 4-5%, phần lớn tập trung ở mầm.
Trong chất béo của ngô có 50% là axit linoleic, 31% là axit oleic, 13% là axit panmitic và 3% là Stearic. - Gluxit: Gluxit trong ngô khoảng 69% chủ yếu là tinh bột. ở hạt ngô non có thêm một số đường đơn và đường kép.
- Chất khoáng: Ngô nghèo canxì, giầu photpho. Giống như gạo, ngô cũng là thức ǎn gây toan.
- Vitamin: Vitamin của ngô tập trung ở lớp ngoài hạt ngô và ở mầm. Ngô cũng có nhiều vitamin B1. Vitamin PP hơi thấp cộng với thiếu tryptophan một axit min có thể tạo vitamin PP. Vì vậy nếu ǎn ngô đơn thuần và kéo dài sẽ mắc bệnh Pellagre. Riêng ngô vàng có chứa nhiều caroten (tiền vitamin A).
|
|
Ban biên tập
TT |
Họ và tên |
Cơ quan công tác |
1 |
TS. Nguyễn Văn Vấn |
Ban Thông tin, Viện KHNNVN |
2 |
PGS.TS. Nguyễn Văn Viết |
Ban Khoa học & HTQT, Viện KHNNVN |
3 |
TS. Hồ Quang Đức |
Viện Thổ nhưỡng Nông hóa |
4 |
TS. Nguyễn Công Vinh |
Viện Thổ nhưỡng Nông hóa |
5 |
ThS. Lê Văn Hải |
Viện Nghiên cứu Ngô |
6 |
ThS. Nguyễn Hoàng Long |
Ban Thông tin, Viện KHNNVN |
7 |
ThS. Phạm Thị Xuân |
Ban Thông tin, Viện KHNNVN |
8 |
CN. Lê Thị Liên |
Ban Thông tin, Viện KHNNVN |
9 |
CN. Phạm Hồng Hạnh
|
Viện Bảo vệ thực vật
|
|
|
|
|