1. Nguồn gốc :

-Tác giả và cơ quan tác giả: GS.TS Ngô Hữu Tình, KS. Lưu Phúc Sắt, KS. Tạ Duy Mạnh và CTV- Viện Nghiên Cứu Ngô
- Nguồn gốc và phương pháp: Là giống lai đơn có các dòng được rút từ các giống lai ưu tú nhập nội có nguồn gốc nhiệt đới
- LVN99 được công nhận giống quốc gia theo Quyết định 2182 QĐ/BNN- KHCN ngày 29 tháng 7 năm 2004
2. Đặc điểm của giống
- Thời gian sinh trưởng: Giống được xếp vào nhóm ngô ngắn ngày
+ Vụ Xuân: 115 - 120 ngày;

+Vụ Hè - Thu: 90 - 95 ngày;
+ Vụ Thu Đông: 95 -105 ngày.
- Chiều cao cây: 205 cm ± 5 cm
- Chiều cao đóng bắp: 95 cm ± 5 cm
- Chiều dài bắp: 18 - 20cm
- Đường kính bắp: 4,3 - 4,8 cm
- Số hàng/ bắp: 14 - 16 hàng.
- Số hạt/ hàng: 38 - 45 hạt
- Khối lượng 1000 hạt: 350 - 370 gam
- Tiềm năng năng suất: 9 - 12 tấn/ha.
3. Thời vụ gieo trồng và yêu cầu kỹ thuật
Thời vụ: LVN99 thích hợp với nhiều vùng sinh thái, đặc biệt cho vụ Xuân, vụ Thu, vụ Đông ở đồng bằng Bắc bộ và vụ Hè - Thu, Thu - Đông miền núi. Mật độ phù hợp 6,0 -6,7 vạn cây/ha.
Phân bón: Phân Urea : 350-400 kg; Phân super lân : 500 kg ; Phân Kali: 150 kg