1. Nguồn gốc
- Tác giả và cơ quan tác giả : ThS.Lê Văn Hải, TS. Mai Xuân Triệu, KS. Vũ Thị Hồng
-Nguồn gốc và phương pháp: Là giống lai đơn từ tổ hợp lai D3015M/D11.
- LVN66 được công nhận cho sản xuất thử theo Quyết định 161/ QĐ-TT-CLT ngày 24/6/2009
2. Đặc điểm chính của giống
Giống có thời gian sinh trưởng trung bình từ 95 – 105 ngày tùy theo mùa vụ
- Hạt dạng bán răng ngựa màu vàng cam đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng.

- Chịu hạn tốt, lá bi mỏng và bọc kín trái
- Cao cây: 190-210 cm
- Cao bắp: 90 – 110 cm
- Dài bắp: 16 – 18 cm
- Đường kính bắp: 4,5 – 5,5 cm
- Số hàng hạt/bắp: 14-16 hàng
- Số hạt/hàng: 36-40 hạt
- Trọng lượng1000 hạt: 300 – 310 gam
- Cho năng suất từ 8 – 12 tấn/ha, ổn định ở các mùa vụ và các các vùng sinh thái
3. Thời vụ gieo trồng và yêu cầu kỹ thuật
Thích hợp với cả 3 vụ ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên, vụ Xuân và vụ Đông ở miền Bắc.
Mật độ phù hợp từ 6,7 – 7,1 vạn cây/ha,
Phân bón:
- Phân chuồng:7-10 tấn hoặc bón 2,0 – 2,5 tấn phân hữu cơ vi sinh
- Urea: 350 – 400 kg
- Super lân: 450 – 500 kg
- Kali Clorua: 140 – 160 kg